Mẫu xe số 110 phân khối đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Euro 3, mặt nạ thiết kế lại với nhiều nét cắt hơn, thêm màu đen và tem xe mới. Xe bán ra từ đầu năm 2017.
Sự khác biệt về thiết kế của Blade 110 phiên bản mới so với bản hiện hành nằm ở phần mặt nạ sắc nét hơn với 2 đường vát chữ V cùng những đường cắt góc cạnh điểm xuyết. Khách hàng có thêm tùy chọn màu xe cùng bộ tem mới với logo 3D cách điệu.
Blade 110 phiên bản mới có thêm màu đen và tem xe thiết kế mới. |
Tem sơn bóng áp dụng trên bản phanh đĩa, phanh cơ vành nan hoa, trong khi tem sơn mờ với logo 3D xuất hiện trên bản phanh đĩa, vành đúc. Tay nắm sau vuốt nhọn và gọn hơn tạo sự hài hòa với những đường nét sắc sảo hơn ở phần đầu xe.
Mặt nạ thiết kế lại, sắc nét hơn so với phiên bản hiện hành. |
Thay đổi quan trọng nhất là những cải tiến trong động cơ và hệ thống xả giúp mẫu xe này đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 3. Động cơ 4 kỳ 110 phân khối làm mát bằng không khí được tùy chỉnh nhằm tối ưu hóa khả năng tăng tốc và chuyển số.
Những đặc điểm tiện ích quen thuộc như ổ khóa đa năng 3 trong 1, hộc đựng đồ đủ chỗ cho những vật dụng cá nhân, gương chiếu hậu thiết kế gọn gàng với góc gắn cao, rộng dễ dàng quan sát phía sau và dễ điều khiển trong điều kiện giao thông đông đúc.
Thân xe vuốt nhọn hơn với tay nắm sau gọn gàng hơn. |
Blade 110 lần đầu ra mắt thị trường Việt Nam vào tháng 10/2014 và là sản phẩm dành riêng cho khách Việt, với nhiệm vụ thay thế Wave 110S và Wave 110RS. Với sự xuất hiện của Blade 110, dòng xe số phổ thông của Honda dễ tổng hợp hơn với bảng xếp theo thứ tự phân khúc nâng dần có Wave Alpha, Blade 110 rồi đến Wave RSX FI.
Honda Blade 110 phiên bản mới bán ra từ ngày 9/1/2017 thông qua Hệ thống cửa hàng bán xe và dịch vụ do Honda Ủy nhiệm (HEAD) trên toàn quốc với giá bán lẻ đề xuất tăng 500.000 đồng ở tất cả các phiên bản so với mẫu xe hiện hành.
Giá bán lẻ đề xuất Honda Blade 110 phiên bản mới (đã gồm thuế GTGT):
Phiên bản | Trang bị | Màu sắc | Giá bán (triệu đồng) |
Tiêu chuẩn | phanh cơ, vành nan hoa | đen đỏ, đỏ đen, trắng đen | 18,6 |
Tiêu chuẩn | phanh đĩa, vành nan hoa | đen đỏ, đỏ đen, trắng đen | 19,6 |
Thể thao | phanh đĩa, vành đúc | đen đỏ, đen vàng đồng, đen xanh, đen trắng | 21,1 |